Giáo Trình Hán Ngữ gồm ba tập (sáu cuốn) được biên dịch và soạn bổ sung dựa trên cơ sở của Bộ HÁN NGỮ GIÁO TRÌNH do Dương Ký Châu chủ biên và các chuyên gia của trường Đại học Ngôn ngữ Văn Hóa Bắc Kinh biên soạn.

Ấn hành năm 2002

Nội dung chính:
Từ bài 1 đến bài 10: giai đoạn dạy Ngữ âm.
Từ bài 11 đến bài 60: giai đoạn dạy kết cấu Ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng
Từ bài 61 đến bài 100: giai đoạn dạy Ngữ đoạn, nâng cao khả năng biểu đạt thành đoạn văn.


Bài 31


(一) 田芳去哪儿了
(张东打电话找田芳……)
张东  :喂!是田芳吗?
田芳妈: 田芳不在。是东吧。
张东  :阿姨,您好!田芳去哪儿了?
田芳妈:她四点多就去同学家了。她中学的同学要出国,她去看看她。
张东  :什么时候能回来?
田芳妈:她没说,你过一会儿再来电话吧。
张东  : 好的。


(张东有来电话了)
张东  :阿姨,田芳回来了没有?
田芳妈:还没有呢。

(二)他又来电话了
田芳:妈妈,张东给我来电话了没有?
妈妈:来了,你不在,我让他一会儿再来。

(电话铃响了)

妈妈:快!他又来电话了,你去接吧。

(田芳接电话)

田芳:我是田芳。
张东:下午你呼我了吧?
田芳:呼了,你下午做什么了?怎么没给我回电话?
张东:对不起,我去踢足球了。你呼我的时候,我可能正在操场踢球呢。今天下午我们跟政法大学代表队比赛。
田芳:你们队又输了吧?
张东:没有。这次我们赢了。
田芳:祝贺你们!
张东:谢谢!哎,你呼我有什么事吗?
田芳:我想问问你,你不是要上托福班吗?报名了没有?
张东: 报了。
田芳:什么时候开始上课?
张东:下星期六。
田芳:每星期六你不是都要去学开车吗?
张东:我已经毕业了。
田芳:是吗?通过考试了?
张东:通过了。你是不是也想考托福?
田芳:对。我想明天去报名,你陪我一起去,好吗?
张东:好。

1. Trợ từ ngữ khí ""
Trợ từ ngữ khí "" đặt cuối câu biểu thị ngữ khí khẳng định.
Nói rõ một hành động đã xảy ra hoặc một sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất định.

A:你去哪儿
B: 我去商店


A:你买什么
B:我买衣服
Hình thức nghi vấn chính phản: "...了没有?"

A:你去医院了没有
B:去了。


A: 你买今天的晚报了没有
B:没买。
"还没(有)。。。呢" biểu thị sự việc bây giờ vẫn chưa bắt đầu hoặc chưa hoàn thành, có ý nghĩa sắp bắt đầu hoặc sắp hoàn thành.

A:他回家了吗?
B:他还没有回家


A:他走了没有?
B:他还没有
Khi sử dụng "没(有)" trước động từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, cuối câu không dùng "".

我 昨天去商店。
她觉得不舒服,今天没有上课。
Khi biểu thị một động tác xảy ra thường xuyên, cuối câu không dùng "".

每天早上他都去打太极拳。
来我家玩儿。
2. Phó từ "" và ""
Phó từ "" và "" đều đặt trước động từ làm trạng ngữ biểu thị sự lặp lại động tác hoặc sự việc.
"" dùng để biểu thị động tác hoặc sự việc chưa lặp lại.

今天我看她了,我想明天去。
她上午来了,下午没有来。
"" dùng để biểu thị động tác hoặc sự việc đã lặp lại.

他昨天来看我了,今天来了。
他昨天没来上课,今天没来。


Last edited by Admin on Thu May 14, 2015 7:46 am; edited 48 times in total